![]() |
1. Official và Officious
Danh trong khoảng official có nghĩa là một người có địa điểm quyền lực. Khi là một tính trong khoảng, official có tức là được ủy quyền, thẩm quyền, hoặc các đặc tính của một văn phòng.
Tính trong khoảng officious có tức là tự đề cao hay lăng xăng, quá háo hức để giúp đỡ hoặc trả lời. Officious thường mang một ý nghĩa bị động.
Ví dụ:
- With only two days of official negotiating time left, hope of progress was quickly evaporating at the climate talks.
(Với chỉ nhị ngày thời điểm trao đổi (ý kiến) chính thức còn lại, chờ đợi về sự tiến bộ đã hối hả bốc hơi tại các cuộc anh em phán về khí hậu).
- Officious young seminarians tried to organize the crowd into lines.
(Những học sinh trường đạo trẻ xăng xít đã nỗ lực để xếp đám đông theo hàng).
2. Obsolescent và Obsolete
Tính trong khoảng obsolescent dùng để chỉ công đoạn trở thành lạc hậu hoặc không còn hữu ích. Danh trong khoảng tương ứng là obsolescence.
Tính từ obsolete có tức là không còn có lợi - lỗi thời trong kiến tạo, phong cách, hoặc xây dựng.
Chả hạn:
- R.L. Trask notes that an obsolescent vật phẩm is one that's “dropping out of use but is not yet entirely gone, while something that is obsolete has completely disappeared from use”.
(R.L. Trask chú ý rằng một vật không còn dùng nữa là một vật “không còn dùng nhưng vẫn chưa hoàn toàn mất tích, khi mà một cái gì đó mà là lỗi thời là hoàn toàn biến mất trong việc dùng”).
- The "computer" as a discrete entity - CPU, screen, keyboard, and other accessories - that sits on one's desk, or fits in a carrying case, is doomed to go the way of all obsolescent technologies. The future will be "ubiquitous computing", intelligence embedded throughout our working and living environments.
(“Máy tính” như một thực thể lẻ tẻ - CPU, màn hình, bàn phím, và các phụ kiện khác - đặt trên bàn của một người, hoặc để vừa trong hòm mang đi được, đã là kĩ nghệ lạc hậu. Mai sau sẽ là máy tính thông minh có mặt khắp mọi nơi trong không gian số và khiến việc của chúng ta).
- The Pony Express was started in 1860 and shut down only sixteen months later, rendered obsolete by the completion of the intercontinental telegraph.
(Pony Express đã khởi đầu vào năm 1860 và đóng cửa chỉ mười sáu tháng sau đó do sự lạc hậu trong việc chấp hành điện tín liên đất liền).
3. Ordinance và Ordnance
Danh trong khoảng ordinance dùng để chỉ một lệnh, quy định, hoặc phong tục lâu đời.
Danh từ ordnance dùng để chỉ vũ trang quân sự, chả hạn như vũ khí, đạn dược, và các loại xe chiến đấu.
Chẳng hạn:
- In June 1992, Chicago enacted an anti-gang ordinance that prohibited citizens from standing together "with no apparent purpose" in any public place.
(Trong 04 tuần 6/1992, Chicago đã ban hành một sắc lệnh chống băng đảng cấm cư dân không được đứng cùng nhau “không có mục đích rõ ràng” ở bất cứ nơi công cộng).
- After two unexploded bombs were discovered on the construction site, ordnance disposal experts transported the munitions to a secure location.
(Sau khi hai quả bom chưa nổ đã được nhận thấy trên các trang web xây dựng, chuyên gia xử lý bom đạn đã chuyên chở các loại đạn dược tới một vị trí an ninh).
Quiz:
(a)_____ letters and forms sometimes come across as unsympathetic or officious. (official/officious)
(b) On The Office, Steve Carell played a confident, articulate buffoon with a serious attitude and an _____ manner. (official/officious)
(c) The team manager met with the authorities but played no _____ role in the investigation. (official/officious)
(d) People are tired of being pushed around by _____ civil servants. (official/officious)
(e) The store is making efforts to use less energy, reduce emissions, and recycle _____ machines. (obsolescent/obsolete)
(f) Although CD writers are ______, writable CD discs continue to sell by the billions. (obsolescent/obsolete)
(g) In 1998, an estimated 20 million computers became ______ every year. (obsolescent/obsolete)
(h) A New York City _____ said that street preachers could not hold public meetings without first obtaining a permit from the police commissioner. (ordinance/ordnance)
(i) Because General Aurand had written the book on ammunition storage, he wanted to inspect the _____ depot. (ordinance/ordnance)
(j) Even now, doctors in Misrata are reporting an uptick in amputations, a common result of unexploded _____ . (ordinance/ordnance)
>>Xem đáp án
Quỳnh Linh
Đọc thêm: xe o to
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét