
Thí sinh đạt yêu cầu xét tuyển ĐH, CĐ năm 2016 tại TPHCM
Trường ĐH Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh: điểm chuẩn như đợt 1
Phía nhà trường cho biết qua số lượng biển sơ hoàn thành thủ tục xét nguyện vọng bổ sung đợt 1 vào trường quyết định mức điểm trúng tuyển bằng điểm chuẩn xét tuyển đợt 1.
Điểm chuẩn hệ Đại học như sau:
STT |
Mã ngành nghề |
Tên ngành nghề |
Điểm thi |
Điểm học bạ |
1 |
D340101 |
Quản trị Buôn bán |
19 |
23 |
2 |
D340103 |
Quản trị phục vụ ngao du và lữ hành |
16 |
20 |
3 |
D340201 |
Nguồn vốn - Ngân hàng |
18.25 |
22.5 |
4 |
D340301 |
Kế toán |
18.75 |
23 |
5 |
D420201 |
Kĩ nghệ Sinh vật học |
19 |
|
6 |
D480201 |
Công nghệ Thông tin |
18 |
23 |
7 |
D510202 |
Kĩ nghệ Chế tạo Máy |
17.25 |
21 |
8 |
D510203 |
Công nghiệp Công nghệ cơ điện tử |
16 |
20 |
9 |
D510301 |
Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử |
18 |
22 |
10 |
D510401 |
Công nghiệp Công nghệ Hóa học |
19 |
23 |
11 |
D510402 |
Công nghệ Vật liệu |
15 |
20 |
12 |
D510406 |
Công nghiệp Công nghệ Môi trường |
18 |
23 |
13 |
D540101 |
Công nghiệp Thực phẩm |
20.25 |
|
14 |
D540105 |
Công nghiệp Chế biến Thủy sản |
17.75 |
22 |
15 |
D540110 |
Đảm bảo chất lượng & ATTP |
19 |
|
16 |
D540204 |
Công nghệ May |
17 |
22 |
17 |
D720398 |
Khoa học dinh dưỡng và Ẩm thực |
15.5 |
20 |
18 |
Dinh dưỡng và công nghệ thực phẩm (Chương trình liên kết quốc tế) |
15 |
18 |
|
19 |
Kĩ nghệ sinh vật học (Chương trình hòa hợp quốc tế) |
15 |
18 |
Điểm chuẩn hệ Cao đẳng:
STT |
Mã ngành nghề |
Tên ngành nghề |
Điểm thi |
Điểm học bạ |
1 |
C220113 |
vietnam học (Hướng dẫn Du lịch) |
10 |
16,5 |
2 |
C220201 |
Tiếng Anh |
10 |
16,5 |
3 |
C340101 |
Quản trị Kinh doanh |
10 |
16,5 |
4 |
C340301 |
Kế toán |
10 |
16,5 |
5 |
C480201 |
Công nghệ Tin tức |
10 |
16,5 |
6 |
C540102 |
Kĩ nghệ Thực phẩm |
10 |
|
7 |
C540204 |
Công nghiệp May |
10 |
16,5 |
8 |
C540206 |
Công nghiệp Giày |
10 |
16,5 |
Trường ĐH Kĩ nghệ Thành phố Hồ Chí Minh (Hutech): điểm chuẩn tăng
Theo đó điểm trúng tuyển các ngành ở NVBS cao hơn từ 0,5 - 2 điểm so với hoài vọng 1. Ngành Dược có điểm chuẩn cao nhất là 20 điểm, tiếp theo là lĩnh vực Truyền thông đa công cụ và ngành nghề Ngôn ngữ Nhật có mức điểm chuẩn là 17 điểm. Trong khối lĩnh vực năng khiếu, ngành nghề Kiến trúc tăng 1 điểm là 19. Trường dự kiến sẽ không xét tuyển tiếp NVBS đợt 2.
Điểm chuẩn cụ thể các ngành như sau:
Lĩnh vực học |
Mã ngành nghề |
Trình độ ĐH |
Trình độ CĐ |
Dược học |
D720401 |
20 |
15 |
Khoa học môi trường |
D520320 |
16 |
12 |
Công nghiệp sinh học |
D420201 |
15 |
12 |
Kĩ nghệ thực phẩm |
D540101 |
16 |
12 |
Công nghệ điện tử, truyền thông |
D520207 |
16 |
12 |
Khoa học điện - điện tử |
D520201 |
15 |
12 |
Công nghệ cơ - điện tử |
D520114 |
16 |
12 |
Công nghệ cơ khí |
D520103 |
15 |
12 |
Khoa học yếu tố khiển và tự động hóa |
D520216 |
15 |
12 |
Công nghiệp công nghệ ô tô |
D510205 |
16 |
12 |
Kĩ nghệ tin tức |
D480201 |
15,5 |
12 |
Công nghệ nhà cửa xây dựng |
D580201 |
15 |
12 |
Kỹ thuật xây dựng công trình liên lạc |
D580205 |
15,5 |
|
Điều hành xây đắp |
D580302 |
15 |
|
Công nghiệp may |
D540204 |
15 |
|
Quản trị kinh doanh |
D340101 |
15 |
12 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
D340103 |
16,5 |
12 |
Quản trị khách sạn |
D340107 |
16 |
12 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ thưởng thức |
D340109 |
16 |
12 |
Marketing |
D340115 |
16 |
12 |
Luật kinh tế |
D380107 |
16 |
|
Tâm lý học |
D310401 |
16 |
|
Kế toán |
D340301 |
15,5 |
12 |
Tài chính - Nhà băng |
D340201 |
15,5 |
12 |
Kinh tế xây dựng |
D580301 |
15 |
|
Thiết kế phía bên trong |
D210405 |
18 |
15 |
Thiết kế thời trang |
D210404 |
18 |
15 |
Kiến tạo đồ họa |
D210403 |
18 |
15 |
Kiến trúc |
D580102 |
19 |
|
Ngôn ngữ Anh |
D220201 |
16 |
12 |
Tiếng nói Nhật |
D220209 |
17 |
12 |
Truyền thông đa phương tiện |
D320104 |
17 |
|
Đông phương học |
D220213 |
16 |
Trường ĐH Kinh tế - Nguồn vốn Thành phố Hồ Chí Minh: điểm trúng tuyển tăng từ 1-2 điểm
Theo đó, ngành nghề có mức điểm trúng tuyển cao nhất là Tiếng nói Anh 19 điểm, kế tới là ngành nghề Thương mại điện tử và Quan hệ mọi người cùng lấy 18 điểm. Các đơn vị quản lý còn lại đều tăng trong khoảng 1 đến 2 điểm. Nhà trường cũng dự định không xét tuyển NVBS đợt 2.
Điểm chuẩn chi tiết các ngành:
STT |
Ngành nghề |
Mã lĩnh vực |
Điểm chuẩn trúng tuyển ĐH |
Điểm chuẩn trúng tuyển CĐ |
1 |
Quản trị kinh doanh |
D340101 |
16 |
12 |
2 |
Thương mại điện tử |
D340122 |
18 |
|
3 |
Marketing |
D340115 |
15 |
12 |
4 |
Quản trị khách sạn |
D340107 |
16 |
12 |
5 |
Quan hệ quần chúng |
D360708 |
18 |
|
6 |
Vốn đầu tư nhà băng |
D340201 |
16 |
12 |
7 |
Quản trị nhân lực |
D340404 |
17 |
12 |
8 |
Kế toán |
D340301 |
15 |
12 |
9 |
Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2) |
D220201 |
19 |
15 |
10 |
Kĩ nghệ thông tin |
D480201 |
15 |
12 |
11 |
Luật kinh tế |
D380107 |
16 |
|
12 |
Kinh doanh quốc tế |
D340120 |
17 |
12 |
Trường ĐH Văn Hiến: điểm chuẩn bằng điểm sàn
Điểm chuẩn trúng tuyển NVBS đợt 1 của đa số các ngành theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia là 15,0 điểm trở lên (Điểm trúng tuyển không nhân hệ số; ứng dụng cho diện HSPT-KV3). Còn điểm chuẩn theo kết quả xét học bạ THPT (đợt 5) là 18,0 điểm trở lên (Điểm trúng tuyển không nhân hệ số và chưa cộng điểm dành đầu tiên khu vực, đối tượng).
Trường vẫn còn tiếp tục xét tuyển theo kết quả học bạ THPT đợt 6 với 700 mục tiêu hệ ĐH và 100 chỉ tiêu hệ CĐ tới hết ngày 9/9.
Lê Phương
(lephuong@dantri.com.vietnam)
Xem thêm: xe hoi
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét